CE là gì (European Conformity) là Chứng nhận CEMarking được xem như hộ chiếu kỹ thuật thương mại, giấy thông hành của sản phẩm trên thị trường EU và Hiệp hội Thương mại Tự do EFTA cũng như tất cả các quốc gia khác trên thế giới.
Chứng nhận CE sẽ giúp sản phẩm được lưu thông tự do trên thi trường EU
– Sản phẩm mang dấu CE nghĩa là nó đã được đánh giá, kiểm định trước khi đưa ra thị trường, đáp ứng các yêu cầu của 27 nước thành viên EU về an toàn sức khỏe và môi trường.
– Tiêu chuẩn CE không phải là tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng của một sản phẩm hay cấp giấy chứng nhận xuất xứ mà đó là tiêu chuẩn của đảm bảo sản phẩm an toàn.
– Nếu một sản phẩm được dán nhãn CE, đó sẽ là một lợi thế cạnh tranh của nhà sản xuất, nâng cao thương hiệu, chất lượng, tính cạnh tranh của sản phẩm, dễ thâm nhập vào thị trường châu Âu, là tiền đề quan trọng để vươn xa ra toàn thế giới.
2. Những sản phẩm bắt buộc cần có chứng nhận CE
– Dấu chứng nhận CE Marking bắt buộc phải có với những sản phẩm nằm trong phạm vi của một hoặc hơn một hướng dẫn tiếp cận mới (New Approach Directives). Không phải tất cả các sản phẩm được bán trên thị trường những nước thuộc liên minh châu Âu EU đều cần có dấu này. Ngoài ra, một số nước khác cũng cần như Iceland, Liechtenstein và Na Uy.
– Danh sách các sản phẩm cần có dấu CE bao gồm:
STT | Tên sản phẩm | Mã số CE |
1 | Thiết bị y tế cấy dưới da | 90/385/EEC |
2 | Thiết bị năng lượng khí đốt | 2009/142/Ec |
3 | Cáp chuyên chở con người | 2000/9/EC |
4 | Thiết bị điện và điện tử | 2014/30/EU |
5 | Chất nổ dân dụng | 93/15/EEC |
6 | Nồi hơi nước nóng | 92/42/EEC |
7 | Thùng để đóng gói | 94/62/EC |
8 | Thiết bị y tế chẩn đoán trong ống nghiệm | 98/79/EC |
9 | Thang máy | 2014/33/EU |
10 | Điện áp thấp | 2014/35/EU |
11 | Máy móc công nghiệp | 2006/42/EC |
12 | Dụng cụ đo | 2004/22/EC |
13 | Thiết bị y tế | 93/42/EEC |
14 | Thiết bị áp lực đơn | 2014/29/EU |
15 | Thiết bị và hệ thống bảo vệ sử dụng trong không gian dễ cháy nổ | 94/9/EC |
16 | Dụng cụ cân không tự động | 2009/23/EC |
17 | Thiết bị bảo vệ cá nhân | 89/686/EEC |
18 | Thiết bị áp lực | 2014/68/EU |
19 | Pháo hoa | 2007/23/EC |
20 | Thiết bị đầu cuối viễn thông có dây và không dây | 2014/53/EU |
21 | Du thuyền | 94/25/EC |
22 | Đồ chơi an toàn | 2009/48/EC |
23 | Vật liệu xây dựng | EU No 305/2011 |
– Danh sách các sản phẩm không cần dấu CE: Hóa chất, thuốc, thực phẩm, mỹ phẩm
Sản phẩm có chứng nhận CE
3. Hồ sơ đánh giá chứng nhận CE Marketing
Chuẩn bị hồ sơ đăng kí chứng nhận sản phẩm gồm có:
– Mẫu giấy chứng nhận CE
– Sơ đồ tổ chức của công ty
– Các tài liệu liên quan đến đặc tính kỹ thuật của sản phẩm
– Kế hoạch sản xuất và kiểm tra, giám sát chất lượng sản phẩm.
– Kế hoạch kiểm soát các trang bị, phương tiện đo lường, thử nghiệm.
– Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu điển hình của phòng thí nghiệm được công nhận/ chỉ định (nếu có).
Các thông tin trên đều được tổ chức đánh giá giữ bí mật, không tiêt lộ ra bên ngoài.
4. Các bước của quy trình cấp chứng nhận CE cho sản phẩm
Bước 1: Xác định chỉ thi tiêu chuẩn áp dụng
Bước 2: Xác định các yêu cầu chi tiết
Bước 3: Thử nghiệm, đánh giá kiểm tra sản phẩm hợp chuẩn
Bước 4: Cung cấp tài liệu kỹ thuật TCF (Technical File)
Bước 5: Tuyên bố về sự phù hợp và ban hành chứng nhận CE Marking
Quy trình cấp chứng nhận CE cho sản phẩm
Với một số trường hợp đặc biệt, quy trình này có thể cần thêm các bước sau:
Bước 6: Chứng nhận lại
Bước 7: Đánh giá mở rộng
Bước 8: Đánh giá đột xuất
5. Quy định dán nhãn chứng nhận CE lên sản phẩm
Quy định nhãn dán CE trên sản phẩm sẽ khác nhau ở từng loại sản phẩm, tuy nhiên, chúng đều phải tuân thủ những nguyên tắc sau:
– Kích thước nhãn dán chứng nhận CE Marking khi tăng hay giảm thì tỷ lệ bắt buộc không được thay đổi.
– Dấu CE phải được đặt theo chiều thẳng đứng với kích thước tối thiểu là 5mm.
– Dấu CE phải được in ở vị trí các logo không thể che khuất trên sản phẩm.
Cách dán nhãn CE trên sản phẩm
Mẫu giấy chứng nhận CE
6. Sự khác biệt giữa dấu chứng nhận CE Marking của EU với CE của Trung Quốc
Hiện nay, các nhà sản xuất Trung Quốc cũng làm dấu CE cho sản phẩm. Cần chú ý để tránh nhầm lẫn với dấu chứng nhận CE Marking của EU. Đây là cách người Trung Quốc cố tình làm để gây nhầm lẫn cho những khách hàng không để ý kỹ hoặc thiếu hiểu biết về dấu CE. CE của Trung Quốc có nghĩa là China Export, tức sản phẩm được sản xuất tại Trung Quốc và Trung Quốc xuất khẩu nó. Dấu CE này không được đăng ký cũng như kiểm nghiệm, đánh giá sản phẩm mà do các công ty Trung Quốc tùy ý sử dụng.
Sự khác biệt giữa CE Marking của EU với Trung Quốc
Tuy nhiên, ở nhiều nước châu Âu, nhà sản xuất có thể tự công bố đạt chuẩn Ce nếu họ đủ tự tin về sản phẩm của mình đã đảm bảo các yêu cầu theo tiêu chuẩn của liên minh châu Âu. Dẫu vậy, nếu như khi kiểm tra mà sản phẩm này thực sự chưa đạt chuẩn CE thì nó sẽ bị cấm lưu thông vĩnh viễn trên thị trường châu Âu và nhà sản xuất cũng phải tự chịu trách nhiệm cũng như bồi thường thiệt hại, ảnh hưởng mà sản phẩm của họ đã gây ra.
Đối với những công ty, tập đoàn lớn, họ có thể kiểm tra đánh giá chính xác do có các phòng thí nghiệm đạt chuẩn thế giới, còn những doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ phải nhờ đến sự hỗ trợ của các tổ chức có chứng nhận đánh giá như TUV, SGS,….Lúc này, nếu sản phẩm có vấn đề thì lỗi sẽ thuộc về tổ chức đã đánh giá.
Mọi thông tin xin liên hệ:
CÔNG TY TNHH CHỨNG NHẬN TNV VIỆT NAM
Địa chỉ : Tòa nhà CT3A, KĐT Văn Quán, Hà Đông, TP. Hà Nội
Văn phòng phía nam : Tầng 3, Tòa nhà ACM, 96 Cao Thắng, Phường 4. Quận 3, TP. Hồ Chí Minh ( hotline: 0934 968285)
Điện thoại: (024)2268 5533
Website: www.chungnhaniso.org / www.tnvcert.vn
Email: info.tnvcert@gmail.com